Cộng hoà rất Thanh bình Xan Marinô

• Hiến pháp 8 tháng 10 năm 1600
(ban hành)
Chính phủ Cộng hòa Đại chấp chính nghị viện
Tôn giáo chính 97% Công giáo
3% Khác
Khu định cư lớn nhất Dogana
43°58′53″B 12°29′22″Đ / 43,98139°B 12,48944°Đ / 43.98139; 12.48944
Tên dân cư Người San Marino
• Bình quân đầu người $44.947[4] (hạng 13)
• Mùa hè (DST) UTC+02 (CEST)
Tên miền Internet .sm
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Ý[1]
• Mặt nước (%) 0
Mã ISO 3166 SM
• Mật độ 520/km2 (hạng 23)
1.346,8/mi2
GDP  (PPP) Ước lượng 2017
Dân số  
Đơn vị tiền tệ Euro (€) (EUR)
GDP  (danh nghĩa) Ước lượng 2017
• Đại chấp chính Oscar Mina
Paolo Rondelli
Thủ đô San Marino
43°56′B 12°26′Đ / 43,933°B 12,433°Đ / 43.933; 12.433
HDI? (2013) 0,875[5]
rất cao · hạng 26
• Tổng cộng 61,2 km2[2] (hạng 193)
24 mi2
Mã điện thoại +378 (+39 0549 khi gọi qua Ý)
Giao thông bên phải
• Ước lượng 2021 33.600[3] (hạng 221)
Lập pháp Hội đồng nhân dân
Múi giờ UTC+01 (CET)
Ngôn ngữ khác Tiếng Emilia-Romagna
Diện tích  
• từ Đế quốc La Mã 3 tháng 9 năm 301[2]
• Tổng số $1,55 tỷ[4] (hạng 174)